Khảo sát

Bạn đánh giá thế nào về công tác chống dịch hiện nay ở Hà Nội?
  • Rất tốt

    Số phiếu: 5 83.3%
  • Chưa tốt lắm

    Số phiếu: 1 16.7%
  • Rất kém

    Số phiếu: 0 0.0%

GIÁO TRÌNH 301第十一 课 BÀI 11 我要买桔子 ( tôi muốn mua quýt)

C

GIÁO TRÌNH 301第十一 课 BÀI 11 我要买桔子 ( tôi muốn mua quýt)​

1645497181667.png

I. 生词:​

1. 要yào (yếu): cần, phải

请问,你要买什么 ?

Qǐng wèn, nǐ yào mǎi shén me ?

我要买一些水果。

Wǒ yào mǎi yì xiē shuǐ guǒ .

2. 苹果píng guǒ (bình quả ): táo

3. 钱qián (tiền ): tiền

多少钱 ? duō shǎo qián

零钱 líng qián (linh tiền ): tiền lẻ

现金 xiàn jīn (hiện kim ): tiền mặt

用现金支付

yòng xiàn jīn zhī fù : trả bằng tiền mặt

4. 斤jīn (cân ): cân

一斤 = ½ 公斤 yìjīn = ½ gōng jīn

一斤苹果多少钱 ?

Yì jīn píng guǒ duō shao qián ?

5. 块(元)kuài (yuán) (khối ( nguyên ): đồng

一斤苹果两块钱

Yjīn píng guǒ liǎng kuài qián .

6. 毛(角) máo (jiǎo) ( mao (giác ) ): hào

五毛钱 wǔ máo qián

7. 还 hái ( hoàn ): vẫn

你还要买什么吗 ?

Nǐ hái yào mǎi shén me ma ?

你还吃什么吗 ?

Nǐ hái chī shén me ma ?

8. 别的 bié de ( biệt đích ): khác

你还要别的吗?

Nǐ hái yào bié de ma ?

9. 桔子 jú zi (cát tử ) : quả quýt

10. 尝 cháng ( thường ): nếm thử

请你尝尝这个桔子。

Qǐng nǐ cháng chang zhè ge jú zi.

11. 售货员 shòu huò yuán ( thụ hóa viên ): người bán hàng

售票员 shòu piào yuán : người bán vé

售卖 shòu mài : bán

零售 líng shòu : bán lẻ

订货 dìng huò ( đính hóa ): đặt hàng

12. 种 zhǒng ( chủng ): chủng loại

种类 zhǒng lèi ( chủng loại )

13. 便宜 pián yi ( tiện nghi ): rẻ

贵 guì ( quý ): đắt

14. 分 fēn ( phân ): xu

一分钱 yì fēn qián

15. 录音 lù yīn ( lục âm ): thu âm, băng

听录音 tīng lù yīn : nghe băng

录音机 lù yīn jī : đài

16. 喝 hē ( hát ): uống

17. 汽水 qì shuǐ ( khí thủy ): nước ngọt

他很喜欢喝汽水。

Tā hěn xǐ huan hē qì shuǐ .

18. 多 duō ( đa ): nhiều

少shǎo ( thiểu ): ít

19. 瓶 píng ( bình ): bình, chai

一瓶汽水是两块钱。

HỘI THOẠI
bài 11 bắt đầu từ giấy : 14.37
Yìpíng qì shuǐ shì liǎng kuài qián .
售货员:您要买什么?
Shòuhuòyuán: Nín yāomǎi shénme?
Người bán hàng:Chị cần mua gì?
玛丽:我要买桔子。一斤多少钱?
Mǎlì: Wǒ yāomǎi júzi. Yī jīn duōshǎo qián?
Mary: Tôi muốn mua quýt. Một cân bao nhiêu tiền?
售货员:两块八
Shòuhuòyuán: Liǎng kuài bā
2.8 đồng.
玛丽:太贵了。
Mǎlì: Tài guìle.
Đắt quá
售货员:那种便宜。
Shòuhuòyuán: Nà zhǒng piányí.
Loại kia rẻ
玛丽:那种好不好?
Mǎlì: Nà zhǒng hǎobù hǎo?
Loại đó ngon không?
售货员:您尝尝。
Shòuhuòyuán: Nín cháng cháng.
Chị nếm thử xem.
玛丽:好,我要四个。
Mǎlì: Hǎo, wǒ yào sì gè.
Được. Tôi mua 4 quả
售货员:这是一斤半,三块七毛五分。还买别的吗?
Shòuhuòyuán: Zhè shì yī jīn bàn, sān kuài qī máo wǔ fēn. Hái mǎi bié de ma?
Đây là 1 cân rưỡi, 3,75 đồng. Còn mua cái khác không?
玛丽:不要了。
Mǎlì: Bùyàole.
Không

Ngữ pháp:​

1. Trợ từ ngữ khí 了​

Trợ từ ngữ khí “le” có khi chỉ tình huống đã có sự thay đổi. Ví dụ:

(1) 这个月我不忙了。

Zhè ge yuè wǒ bù máng le .

(2) 现在他有工作 了.

xiàn zài tā yǒu gōng zuò le .

2. Động từ trùng điệp:​

Trong tiếng Hán có những động từ có thể lặp lại, gọi là động từ trùng điệp. động từ trùng điệp chỉ động tác xảy ra trong thời gian ngắn , hoặc rất nhẹ nhàng, tùy tiện , lặp lại là A A . Ví dụ là :

看看kàn kan

听听tīng ting

尝尝 cháng chang

còn động từ 2 âm tiết là ABAB Ví dụ:

休息休息xiū xi xiū xi

介绍介绍 jiè shao jiè shao
 
Bình luận
Bên trên