Đại học Hà Bắc được thành lập vào năm 1921, là một trường đại học công lập được xây dựng bởi Bộ Giáo dục và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Bắc. Đây cũng là trường đại học trọng điểm hàng đầu ở tỉnh Hà Bắc.
Đây cũng là trường đại học trọng điểm hàng đầu ở tỉnh Hà Bắc.
Tỉnh Hà Bắc là 1 tỉnh nằm ở phía Bắc của Trung Quốc, nơi đây có nền kinh tế phát triển và môi trường năng động. Sinh Viên theo học tại các trường thuộc địa phận Hà Bắc sẽ được hưởng nhiều tiện ích tiện nghi và hiện đại từ khu vực này mang lại.
Hơn thế nữa, du học sinh theo học tại đây cũng sẽ có cơ hội đi tham quan các danh lam thắng cảnh nổi tiếng trong vùng như Thạch Gia Trang – một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất Hà Bắc, Trung Quốc. Ngoài những thắng cảnh, di tích lịch sử lâu đời, Thạch gia Trang còn là trạm trung chuyển chủ yếu để bạn có thể tới những địa danh nổi tiếng khác.
Thạch Gia Trang
Thạch Gia Trang
Thạch Gia Trang
Thạch Gia Trang
Thạch Gia Trang
Thạch Gia Trang
Previous
Next
Chuyên ngành Hệ Thạc sĩ
Chuyên ngành Hệ Tiến sĩ
Các ngành trọng điểm
Hệ Thạc sĩ
Giáo dục thường xuyên
Khoa Thương Mại
Du học sinh
Đây cũng là trường đại học trọng điểm hàng đầu ở tỉnh Hà Bắc.
Vị trí địa lý
Trường Đại học Hà Bắc – Hebei University nằm trong trung tâm thành phố Bảo Định, thuộc địa phận Hà Bắc, đây được coi là thành phố năng lượng sạch của Trung Quốc.Tỉnh Hà Bắc là 1 tỉnh nằm ở phía Bắc của Trung Quốc, nơi đây có nền kinh tế phát triển và môi trường năng động. Sinh Viên theo học tại các trường thuộc địa phận Hà Bắc sẽ được hưởng nhiều tiện ích tiện nghi và hiện đại từ khu vực này mang lại.
Hơn thế nữa, du học sinh theo học tại đây cũng sẽ có cơ hội đi tham quan các danh lam thắng cảnh nổi tiếng trong vùng như Thạch Gia Trang – một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất Hà Bắc, Trung Quốc. Ngoài những thắng cảnh, di tích lịch sử lâu đời, Thạch gia Trang còn là trạm trung chuyển chủ yếu để bạn có thể tới những địa danh nổi tiếng khác.
Previous
Next
Cơ sở vật chất
- Trường Đại học Hà Bắc ” 河北大学 ” có khuôn viên rộng lớn với diện tích lên đến 2.430 mẫu (gấp 37 lần trường Đại học Bách Khoa Hà Nội với diện tích 26 hecta, gấp 1,5 lần Đại học Quốc gia Tp HCM với diện tích 643 hecta), với đầy đủ khu hành chính, khuôn viên và bộ phận y tế.
- Trường trang bị đầy đủ cơ sở vật chất dành riêng phục vụ mục đích rèn luyện sức khỏe và thể dục thể thao
- Các lớp học được tu bổ thường xuyên nên vô cùng khang trang và tiện nghi
- Mỗi học viện đều có khu chuyên biệt riêng phục vụ học tập, giảng dạy và nghiên cứu.
- Thư viện trường học có hơn 3,1 triệu tập văn học, số lượng thư viện lớn nhất tại tỉnh Hà Bắc.
- Trường có một trung tâm mạng lưới với các thiết bị và công nghệ hạng nhất trong tỉnh, một trung tâm tin tức và một phòng thể thao hạng nhất, hội trường âm nhạc, trung tâm hoạt động sinh viên đại học và trung tâm giáo dục nghệ thuật.
Thành tích đào tạo
Trường Đại học Hà Bắc – Hebei University có khoảng 42.000 sinh viên đại học và sau đại học, bao gồm hơn 6.400 thạc sĩ và tiến sĩ, và khoảng 28.000 sinh viên đại học chính quy. Với đội ngũ giáo viên lên đến 3.342 người.- Bảo tàng trường thu thập hơn 600.000 mẫu vật động vật, thực vật và gần 7.000 di tích văn hóa, bao gồm hơn 70 di tích văn hóa quốc gia và trung học. Số lượng và chất lượng của các bộ sưu tập của nó là cao nhất trong các trường đại học của đất nước.
- Sở hữu Nhà xuất bản Đại học Hà Bắc, báo chí đại học duy nhất ở tỉnh Hà Bắc.
- Các nghiên cứu về triết học và khoa học xã hội luôn ở cấp độ hàng đầu của các trường đại học trong tỉnh. Các nghiên cứu về lịch sử Trung Quốc cổ đại, văn học cổ điển Trung Quốc, lịch sử giáo dục nước ngoài và kinh tế thế giới thuộc hàng cao nhất trong cả nước.
- Về mặt nghiên cứu khoa học tự nhiên, trường đã đạt được các tiêu chuẩn nội địa tiên tiến về toán học cơ bản, quang học và vật lý vật liệu, hóa học phân tích, khoa học sinh học và nghiên cứu công nghệ thông tin điện tử.
- Lô thí điểm đầu tiên cho kế hoạch phát triển giáo dục chất lượng của sinh viên đại học của Bộ Giáo dục, Ủy ban Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản và Liên đoàn Sinh viên Toàn Trung Quốc.
- Đơn vị tiên tiến quốc gia về giáo dục nghệ thuật.
- Đơn vị tiên tiến quốc gia về giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học.
- Trường đầu tiên trong cả nước đạt chứng nhận hệ thống chất lượng ISO9002 của Trung tâm Kiểm toán Kỹ thuật viên Quốc gia.
- Từ năm 2004, hơn 180 sinh viên đã được chọn để học tại các trường đại học đối tác nước ngoài.
- Năm 2005, Bộ Giáo dục đã xác định là một trong hai trường đại học tiên tiến về cải cách xã hội hóa hậu cần trong nước.
Thế mạnh của trường
- Chuyên ngành đào tạo rất đa dạng
- Cơ sở vật chất hiện đại tiên tiến và đầy đủ.
- Trường thành lập nhiều khu nghiên cứu dành cho cử nhân đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
- Trường có đầy đủ các chương trình đào tạo từ cử nhân đại học đến tiến sĩ.
- Các ngành học được phân phối trong 12 nhóm ngành chính gồm triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, quản lý và nghệ thuật.
- Đây là một trong những trường đại học toàn diện nhất trong cả nước.
Chuyên ngành đào tạo
Chuyên ngành Hệ Đại họcChuyên ngành Hệ Thạc sĩ
Chuyên ngành Hệ Tiến sĩ
Các ngành trọng điểm
Tên khoa | STT | Tên chuyên ngành | Số năm học | Nhóm ngành |
文学院 | 1 | 汉语言文学 | 4 | Văn học |
2 | 汉语国际教育 | 4 | Văn học | |
3 | 古典文献学 | 4 | Văn học | |
历史学院 | 4 | 历史学 | 4 | Lịch sử |
5 | 世界史 | 4 | Lịch sử | |
新闻传播学院 | 6 | 新闻学 | 4 | Văn học |
7 | 广告学 | 4 | Văn học | |
8 | 广播电视学 | 4 | Văn học | |
9 | 编辑出版学 | 4 | Văn học | |
10 | 播音与主持艺术 | 4 | Nghệ thuật | |
经济学院 | 11 | 经济学 | 4 | Kinh tế |
12 | 经济统计学 | 4 | Kinh tế | |
13 | 金融学 | 4 | Kinh tế | |
14 | 保险学 | 4 | Kinh tế | |
15 | 国际经济与贸易 | 4 | Kinh tế | |
管理学院 | 16 | 财政学 | 4 | Kinh tế |
17 | 信息管理与信息系统 | 4 | Quản lý | |
18 | 工商管理 | 4 | Quản lý | |
19 | 市场营销 | 4 | Quản lý | |
20 | 会计学 | 4 | Quản lý | |
21 | 财务管理 | 4 | Quản lý | |
22 | 人力资源管理 | 4 | Quản lý | |
23 | 公共事业管理 | 4 | Quản lý | |
24 | 劳动与社会保障 | 4 | Quản lý | |
25 | 图书馆学 | 4 | Quản lý | |
26 | 档案学 | 4 | Quản lý | |
27 | 电子商务 | 4 | Quản lý | |
28 | 旅游管理 | 4 | Quản lý | |
外国语学院 | 29 | 英语 | 4 | Văn học |
30 | 俄语 | 4 | Văn học | |
31 | 法语 | 4 | Văn học | |
32 | 日语 | 4 | Văn học | |
33 | 朝鲜语 | 4 | Văn học | |
教育学院 | 34 | 教育学 | 4 | Giáo dục |
35 | 教育技术学 | 4 | Giáo dục | |
36 | 学前教育 | 4 | Giáo dục | |
37 | 应用心理学 | 4 | KHTN | |
政法学院 | 38 | 哲学 | 4 | Triết học |
39 | 法学 | 4 | Luật | |
40 | 政治学与行政学 | 4 | Luật | |
41 | 社会工作 | 4 | Luật | |
艺术学院 | 42 | 音乐学 | 4 | Nghệ thuật |
43 | 舞蹈学 | 4 | Nghệ thuật | |
44 | 戏剧影视文学 | 4 | Nghệ thuật | |
45 | 广播电视编导 | 4 | Nghệ thuật | |
46 | 动画 | 4 | Nghệ thuật | |
47 | 绘画 | 4 | Nghệ thuật | |
48 | 视觉传达设计 | 4 | Nghệ thuật | |
49 | 环境设计 | 4 | Nghệ thuật | |
50 | 书法学 | 4 | Nghệ thuật | |
数学与信息科学学院 | 51 | 数学与应用数学 | 4 | KHTN |
52 | 信息与计算科学 | 4 | KHTN | |
53 | 软件工程 | 4 | Kỹ thuật | |
计算机科学与技术学院 | 54 | 计算机科学与技术 | 4 | Kỹ thuật |
55 | 网络工程 | 4 | Kỹ thuật | |
56 | 信息安全 | 4 | Kỹ thuật | |
物理科学与技术学院 | 57 | 物理学 | 4 | KHTN |
58 | 应用物理学 | 4 | KHTN | |
59 | 光电信息科学与工程 | 4 | Kỹ thuật | |
60 | 电子信息科学与技术 | 4 | Kỹ thuật | |
61 | 新能源材料与器件 | 4 | Kỹ thuật | |
化学与环境科学学院 | 62 | 化学 | 4 | KHTN |
63 | 材料化学 | 4 | Kỹ thuật | |
64 | 高分子材料与工程 | 4 | Kỹ thuật | |
65 | 环境工程 | 4 | Kỹ thuật | |
66 | 环境科学 | 4 | Kỹ thuật | |
生命科学学院 | 67 | 生物科学 | 4 | KHTN |
68 | 生物技术 | 4 | KHTN | |
69 | 生物信息学 | 4 | KHTN | |
70 | 生物工程 | 4 | Kỹ thuật | |
电子信息工程学院 | 71 | 电气工程及其自动化 | 4 | Kỹ thuật |
72 | 电子信息工程 | 4 | Kỹ thuật | |
73 | 电子科学与技术 | 4 | Kỹ thuật | |
74 | 通信工程 | 4 | Kỹ thuật | |
75 | 自动化 | 4 | Kỹ thuật | |
76 | 生物医学工程 | 4 | Kỹ thuật | |
建筑工程学院 | 77 | 工程力学 | 4 | Kỹ thuật |
78 | 土木工程 | 4 | Kỹ thuật | |
79 | 建筑学 | 5 | Kỹ thuật | |
质量技术监督学院 | 80 | 机械设计制造及其自动化 | 4 | Kỹ thuật |
81 | 测控技术与仪器 | 4 | Kỹ thuật | |
82 | 安全工程 | 4 | Kỹ thuật | |
83 | 质量管理工程 | 4 | Quản lý | |
药学院 | 84 | 药学 | 4 | Y học |
85 | 药物制剂 | 4 | Y học | |
国际交流与教育学院 | 86 | 汉语言(招留学生) | 4 | Văn học |
护理学院 | 87 | 护理学 | 4 | Y học |
医学院 | 88 | 临床医学 | 5 | Y học |
89 | 医学影像技术 | 4 | Y học | |
90 | 口腔医学 | 5 | Y học | |
预防医学与卫生事业管理系 | 91 | 预防医学 | 5 | Y học |
92 | 卫生检验与检疫 | 4 | Y học | |
中医系 | 93 | 中药学 | 4 | Y học |
94 | 中医学 | 5 | Y học |
Các loại học bổng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc:- Học bổng CSC – Tự chủ tuyển sinh (Hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ)
- Học bổng Khổng Tử loại A (Hệ 1 học kỳ, hệ 1 năm tiếng, hệ Đại học, hệ Thạc sĩ)
- Học bổng Khổng Tử loại B (Hệ 1 năm tiếng, hệ Đại học, hệ Thạc sĩ)
- Học bổng tỉnh Hà Bắc (Hệ Đại học, hệ Thạc sĩ, hệ Tiến sĩ)
- Tỉ lệ đỗ học bổng
- Số người đang Apply
- Danh sách ứng viên đỗ học bổng năm trước
Thông tin tuyển sinh
Hệ Đại họcHệ Thạc sĩ
Giáo dục thường xuyên
Khoa Thương Mại
Du học sinh
Tuyển sinh Đại học | |
通讯地址:河北大学招生办公室 邮政编码:071002 电子邮箱:jwcbgs@mail.hbu.cn | 地点:河北大学文苑楼二楼教务处 电话:(0312)5079698 5079473 网址:http://zhaoban.hbu.cn/ |
Các chi phí khác
Danh sách các hạng mục và tiêu chuẩn thu phí của Đại học Hà Bắc | |||
Các khoản phí | Đơn vị tính | Chi phí | Cơ quan phê duyệt |
羽毛球体育馆 | Tệ/Sân/Giờ | 8 | Cục Vật Giá Tỉnh |
乒乓球室 | Tệ/Bàn/Giờ | 2 | Cục Vật Giá Tỉnh |
网球馆 | Tệ/Sân/Giờ | 10 | Cục Vật Giá Tỉnh |
工商管理Thạc sĩ、公共管理Thạc sĩ、法律Thạc sĩ学费 | Tệ/Người | Tối đa 36000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
工程Thạc sĩ学费 | Tệ/Người | Tối đa 35000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
教育Thạc sĩ学费 | Tệ/Người | Tối đa 21000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
非全日制翻译Thạc sĩ、图书情报Thạc sĩ学费 | Tệ/Người | Tối đa 39000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
非全日制艺术Thạc sĩ、会计Thạc sĩ、金融Thạc sĩ、新闻传播Thạc sĩ学费 | Tệ/Người | Tối đa 48000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
Học phí Lưu học sinh(Nhóm ngành: Văn học) | Tệ/Người/Năm | Đại học 16000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
Thạc sĩ 20000 | |||
Tiến sĩ 23000 | |||
1 năm tiếng phồ thông 16000 | |||
1 năm tiếng cao cấp 20000 | |||
Học phí Lưu học sinh(Ngành KHTN) | Tệ/Người/Năm | Đại học 18000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
Thạc sĩ 23000 | |||
Tiến sĩ 27000 | |||
1 năm tiếng 20000 | |||
1 năm tiếng cao cấp 23000 | |||
Học phí Lưu học sinh(Y học, Nghệ thuật, Giáo dục) | Tệ/Người/Năm | Đại học 16000 | Cục Vật Giá Tỉnh |
Thạc sĩ 30000 | |||
Tiến sĩ 34500 | |||
Học phí Lưu học sinh(Đào tạo ngắn hạn) | Tệ/Người | 1 tháng 4800 | Cục Vật Giá Tỉnh |
3 tháng 10000 | |||
Phí ký túc xá | Tệ/ngày/người | KTX số 1: 40 | Cục Vật Giá Tỉnh |
KTX số 2: 30 | |||
KTX số 3: 30 |